Trang bị | Công dụng | Trang bị lớn |
---|---|---|
Kiếm B.F. |
+10% Sức Mạnh Công Kích |
Ấn U Linh
Chủ sở hữu nhận thêm tộc/hệ U Linh. [Duy nhất: chỉ 1 mỗi tướng] Huyết Kiếm
Tăng 20% Hút Máu Toàn Phần. Một lần mỗi giao tranh: khi Máu xuống ngưỡng 40%, nhận một lá chắn bằng 25% Máu tối đa, tồn tại trong 5 giây. Hút Máu Toàn Phần: hồi máu bằng một phần sát thương gây ra. Áo Choàng Gai
Nhận 5% máu tối đa. Giảm 8% sát thương từ đòn đánh. Khi bị trúng đòn đánh bất kỳ, gây 100 sát thương phép lên tất cả kẻ địch liền kề. Hồi chiêu: 2 giây. Áo Choàng Bóng Tối
Khi Máu giảm còn 60% ở mỗi lần giao tranh, tướng được trang bị Áo Choàng Bóng Tối trở nên không thể chỉ định trong thoáng chốc và loại bỏ mọi hiệu ứng bất lợi. Sau đó nhận thêm 15% Tốc Độ Đánh. Diệt Khổng Lồ
Gây thêm 25% Sát Thương lên kẻ địch có lượng máu tối đa nhiều hơn 1600. Kiếm Súng Hextech
Nhận thêm 22% Hút Máu Toàn Phần, đồng thời hồi máu cho đồng minh có lượng máu thấp nhất. Móng Vuốt Sterak
Khi còn 60% Máu mỗi lần giao tranh, được 1 lần tăng 20% Máu tối đa và 35% Sức Mạnh Công Kích. Ngọn Giáo Shojin
Hồi lại 5 Năng Lượng sau các đòn đánh. Vô Cực Kiếm
Vô Cực Kiếm là kỹ năng có thể gây chí mạng. Nếu tướng đã sở hữu sẵn kỹ năng có thể chí mạng, nhận thêm 10% Sát Thương Chí Mạng
|
Giáp Lưới |
+20 Giáp |
Ấn Sử Gia
Chủ sở hữu nhận thêm tộc/hệ Sử Gia. [Duy nhất: chỉ 1 mỗi tướng Áo Choàng Gai
Nhận 5% máu tối đa. Giảm 8% sát thương từ đòn đánh. Khi bị trúng đòn đánh bất kỳ, gây 100 sát thương phép lên tất cả kẻ địch liền kề. Hồi chiêu: 2 giây. Vương Miện Hoàng Gia
Bắt Đầu Giao Tranh: Nhận một lá chắn bằng 30% Máu tối đa trong 8 giây. Khi lá chắn hết hiệu lực, nhận thêm 35 Sức Mạnh Phép Thuật. Áo Choàng Bóng Tối
Khi Máu giảm còn 60% ở mỗi lần giao tranh, tướng được trang bị Áo Choàng Bóng Tối trở nên không thể chỉ định trong thoáng chốc và loại bỏ mọi hiệu ứng bất lợi. Sau đó nhận thêm 15% Tốc Độ Đánh. Áo Choàng Lửa
Gây 1% Thiêu Đốt và 33% Vết Thương Sâu lên 1 kẻ địch trong phạm vi 2 ô cứ mỗi 2 giây liên tục trong vòng 10 giây. Lời Thề Hộ Vệ
Khi còn 40% Máu trong mỗi lần giao lần, nhận 1 lần lá chắn tương đương 25% Máu tối đa trong 5 giây. Đồng thời nhận thêm 20 Giáp và 20 Kháng Phép. Quyền Năng Khổng Lồ
Khi tấn công hoặc nhận sát thương, được nhận thêm 2% Sức Mạnh Công Kích và 2 Sức Mạnh Phép Thuật. Sau khi cộng dồn tối đa 25 lần, nhận thêm 20 Giáp và 20 Kháng Phép. Thú Tượng Thạch Giáp
Với mỗi kẻ địch đang nhắm vào chủ sở hữu sẽ tăng thêm 10 Giáp và 10 Kháng Phép. Trái Tim Kiên Định
Giảm 8% lượng sát thương phải gánh chịu. Giảm 15% sát thương gánh chịu khi Máu trên ngưỡng 50%, |
Đai Khổng Lồ |
+150 Máu |
Ấn Thần Rừng
Chủ sở hữu nhận thêm tộc/hệ Thần Rừng. [Duy nhất chỉ 1 mỗi tướng] Áo Choàng Lửa
Gây 1% Thiêu Đốt và 33% Vết Thương Sâu lên 1 kẻ địch trong phạm vi 2 ô cứ mỗi 2 giây liên tục trong vòng 10 giây. Chùy Xuyên Phá
Tăng 25% sát thương gây ra trong 3 giây sau khi gây sát thương lên Lá Chắn. Dây Chuyền Chuộc Tội
Trong phạm vi 1 ô, hồi 15% lượng Máu đã mất mỗi 5 giây cho đồng minh. Đồng thời giảm 10% sát thương họ nhận phải trong 5 giây (hiệu ứng này không được cộng dồn). Giáp Máu Warmog
Nhận thêm 8% Máu tối đa. Giáp Vai Nguyệt Thần
Kẻ địch trong vòng 2 ô bị Phân Tách 30%. Trong 10s đầu giao tranh, tăng 25 Giáp và Kháng Phép. Móng Vuốt Sterak
Khi còn 60% Máu mỗi lần giao tranh, được 1 lần tăng 20% Máu tối đa và 35% Sức Mạnh Công Kích. Nanh Nashor
Nhận thêm 40% Tốc Độ Đánh trong 5 giây sau khi sử dụng một Kỹ Năng bất kỳ. Quỷ Thư Morello
Trong 10s tung ra đòn đánh và kỹ năng sẽ gây thêm 1% Thiêu Đốt và 33% Vết Thương Sâu lên kẻ địch. [Duy nhất: chỉ 1 mỗi tướng] |
Gậy Quá Khổ |
+10 Sức Mạnh Phép Thuật |
Ấn Định Mệnh
Chủ sở hữu nhận thêm tộc/hệ Định Mệnh. Thưởng Định Mệnh: Hồi lại 3% Máu mỗi 3 giây. [Duy nhất: chỉ 1 mỗi tướng] Quyền Trượng Thiên Thần
Bắt Đầu Giao Tranh: Nhận 30 Sức Mạnh Phép Thuật sau mỗi 5 giây trong giao tranh. Vương Miện Hoàng Gia
Bắt Đầu Giao Tranh: Nhận một lá chắn bằng 30% Máu tối đa trong 8 giây. Khi lá chắn hết hiệu lực, nhận thêm 35 Sức Mạnh Phép Thuật. Cuồng Đao Guinsoo
Đòn đánh giúp tăng 5% Tốc Độ Đánh cộng dồn. Găng Bảo Thạch
Găng Bảo Thạch là kỹ năng có thể gây chí mạng. Nếu tướng đã sở hữu sẵn kỹ năng có thể chí mạng, nhận thêm 10% Sát Thương Chí Mạng. Kiếm Súng Hextech
Nhận thêm 22% Hút Máu Toàn Phần, đồng thời hồi máu cho đồng minh có lượng máu thấp nhất. Mũ Phù Thủy Rabadon
Gây thêm 20% sát thương. Nỏ Sét
Khi kẻ địch sử dụng Kỹ Năng, gây sát thương phép tương đương 160% Năng Lượng tối đa của chúng. Đồng thời gây ra 30% Cào Xé kẻ địch trong vòng 2 ô. Quỷ Thư Morello
Trong 10s tung ra đòn đánh và kỹ năng sẽ gây thêm 1% Thiêu Đốt và 33% Vết Thương Sâu lên kẻ địch. [Duy nhất: chỉ 1 mỗi tướng] |
Áo Choàng Bạc |
+20 Kháng Phép |
Ấn Thiên Cung
Chủ sở hữu nhận thêm tộc/hệ Thiên Cung. [Duy nhất: chỉ 1 mỗi tướng] Mũ Thích Nghi
Bắt đầu giao tranh: Nhận thêm các chỉ số khác nhau tùy thuộc vào vị trí khởi đầu. Hai Hàng Đầu: 40 Giáp và Kháng Phép. Nhận 1 Năng Lượng khi bị tấn công. Hai Hàng Sau: 20 Sức Mạnh Phép Thuật. Hồi 10 Năng Lượng mỗi 3 giây. Huyết Kiếm
Tăng 20% Hút Máu Toàn Phần. Một lần mỗi giao tranh: khi Máu xuống ngưỡng 40%, nhận một lá chắn bằng 25% Máu tối đa, tồn tại trong 5 giây. Hút Máu Toàn Phần: hồi máu bằng một phần sát thương gây ra. Vuốt Rồng
Nhận 9% máu tối đa. Sau mỗi 2 giây, hồi lại 5% Máu tối đa. Áo Choàng Thủy Ngân
Vô hiệu hóa hiệu ứng khống chế trong 14 giây khi bắt đầu giao tranh. Nhận 4% Tốc Độ Đánh mỗi 2 giây trong thời gian hiệu lực hiệu ứng. Cuồng Cung Runaan
Đòn đánh của chủ sở hữu bắn ra đường đạn phụ lên 1 kẻ địch ở gần và gây ra SátThương Vật Lý tương đương 55% Sức Mạnh Công Kích. Giáp Vai Nguyệt Thần
Kẻ địch trong vòng 2 ô bị Phân Tách 30%. Trong 10s đầu giao tranh, tăng 25 Giáp và Kháng Phép. Nỏ Sét
Khi kẻ địch sử dụng Kỹ Năng, gây sát thương phép tương đương 160% Năng Lượng tối đa của chúng. Đồng thời gây ra 30% Cào Xé kẻ địch trong vòng 2 ô. Thú Tượng Thạch Giáp
Với mỗi kẻ địch đang nhắm vào chủ sở hữu sẽ tăng thêm 10 Giáp và 10 Kháng Phép. |
Cung Gỗ |
+10% Tốc Độ Đánh |
Ấn Sứ Thanh Hoa
Chủ sở hữu nhận thêm tộc/hệ Sứ Thanh Hoa. [Duy nhất: chỉ 1 mỗi tướng] Bùa Đỏ
Sát thương: Tăng 6% sát thương. Gây 1% Thiêu Đốt và 33% Vết Thương Sâu khi tung đòn đánh và kỹ năng lên kẻ địch trong 5 giây.
Cung Xanh
Gây sát thương vật lý sẽ khiến kẻ địch phải chịu 30% giảm Giáp trong 3 giây. Hiệu ứng không cộng dồn.
[Duy nhất: chỉ 1 mỗi tướng]
Cuồng Cung Runaan
Đòn đánh của chủ sở hữu bắn ra đường đạn phụ lên 1 kẻ địch ở gần và gây ra SátThương Vật Lý tương đương 55% Sức Mạnh Công Kích. Cuồng Đao Guinsoo
Đòn đánh giúp tăng 5% Tốc Độ Đánh cộng dồn. Dao Điện Statikk
Mỗi đòn đánh thứ ba gây thêm 35 Sát Thương Pháp và gây 30% Cào Xé (làm giảm Kháng Phép) lên 4 kẻ địch trong 5 giây. Diệt Khổng Lồ
Gây thêm 25% Sát Thương lên kẻ địch có lượng máu tối đa nhiều hơn 1600. Nanh Nashor
Nhận thêm 40% Tốc Độ Đánh trong 5 giây sau khi sử dụng một Kỹ Năng bất kỳ. Quyền Năng Khổng Lồ
Khi tấn công hoặc nhận sát thương, được nhận thêm 2% Sức Mạnh Công Kích và 2 Sức Mạnh Phép Thuật. Sau khi cộng dồn tối đa 25 lần, nhận thêm 20 Giáp và 20 Kháng Phép. |
Găng Đấu Tập |
+20 Tỉ Lệ Chí Mạng |
Ấn Hắc Ám
Chủ sở hữu nhận thêm tộc/hệ Hắc Ám. [Duy nhất: chỉ 1 mỗi tướng] Áo Choàng Thủy Ngân
Vô hiệu hóa hiệu ứng khống chế trong 14 giây khi bắt đầu giao tranh. Nhận 4% Tốc Độ Đánh mỗi 2 giây trong thời gian hiệu lực hiệu ứng. Bàn Tay Công Lý
Nhận được 2 hiệu ứng sau:
Cơ hội được tăng gấp đôi một trong hai hiệu ứng một cách ngẫu nhiên ở mỗi vòng đấu. Cung Xanh
Gây sát thương vật lý sẽ khiến kẻ địch phải chịu 30% giảm Giáp trong 3 giây. Hiệu ứng không cộng dồn.
[Duy nhất: chỉ 1 mỗi tướng]
Chùy Xuyên Phá
Tăng 25% sát thương gây ra trong 3 giây sau khi gây sát thương lên Lá Chắn. Găng Bảo Thạch
Găng Bảo Thạch là kỹ năng có thể gây chí mạng. Nếu tướng đã sở hữu sẵn kỹ năng có thể chí mạng, nhận thêm 10% Sát Thương Chí Mạng. Găng Đạo Tặc
Tạo ra hai trang bị ngẫu nhiên ở mỗi vòng đấu (Tốn 3 ô trang bị). Trái Tim Kiên Định
Giảm 8% lượng sát thương phải gánh chịu. Giảm 15% sát thương gánh chịu khi Máu trên ngưỡng 50%, Vô Cực Kiếm
Vô Cực Kiếm là kỹ năng có thể gây chí mạng. Nếu tướng đã sở hữu sẵn kỹ năng có thể chí mạng, nhận thêm 10% Sát Thương Chí Mạng
|
Siêu Xẻng |
Ấn Thần Rừng
Chủ sở hữu nhận thêm tộc/hệ Thần Rừng. [Duy nhất chỉ 1 mỗi tướng] Ấn Định Mệnh
Chủ sở hữu nhận thêm tộc/hệ Định Mệnh. Thưởng Định Mệnh: Hồi lại 3% Máu mỗi 3 giây. [Duy nhất: chỉ 1 mỗi tướng] Ấn U Linh
Chủ sở hữu nhận thêm tộc/hệ U Linh. [Duy nhất: chỉ 1 mỗi tướng] Ấn Thiên Cung
Chủ sở hữu nhận thêm tộc/hệ Thiên Cung. [Duy nhất: chỉ 1 mỗi tướng] Ấn Thần Thoại
Chủ sở hữu nhận thêm tộc/hệ Thần Thoại. [Duy nhất: chỉ 1 mỗi tướng] Ấn Sứ Thanh Hoa
Chủ sở hữu nhận thêm tộc/hệ Sứ Thanh Hoa. [Duy nhất: chỉ 1 mỗi tướng] Ấn Sử Gia
Chủ sở hữu nhận thêm tộc/hệ Sử Gia. [Duy nhất: chỉ 1 mỗi tướng Ấn Hắc Ám
Chủ sở hữu nhận thêm tộc/hệ Hắc Ám. [Duy nhất: chỉ 1 mỗi tướng] Vương Miện Chiến Thuật
Đội bạn nhận +1 kích cỡ đội hình. |
|
Nước Mắt Nữ Thần |
+15 Năng Lượng |
Ấn Thần Thoại
Chủ sở hữu nhận thêm tộc/hệ Thần Thoại. [Duy nhất: chỉ 1 mỗi tướng] Mũ Thích Nghi
Bắt đầu giao tranh: Nhận thêm các chỉ số khác nhau tùy thuộc vào vị trí khởi đầu. Hai Hàng Đầu: 40 Giáp và Kháng Phép. Nhận 1 Năng Lượng khi bị tấn công. Hai Hàng Sau: 20 Sức Mạnh Phép Thuật. Hồi 10 Năng Lượng mỗi 3 giây. Quyền Trượng Thiên Thần
Bắt Đầu Giao Tranh: Nhận 30 Sức Mạnh Phép Thuật sau mỗi 5 giây trong giao tranh. Bùa Xanh
Năng Lượng Tối Đa giảm đi 10. Nếu chủ sở hữu tham gia hạ gục sẽ gây thêm 8% sát thương trong 8 giây. [Duy nhất: chỉ 1 mỗi tướng] Bàn Tay Công Lý
Nhận được 2 hiệu ứng sau:
Cơ hội được tăng gấp đôi một trong hai hiệu ứng một cách ngẫu nhiên ở mỗi vòng đấu. Dao Điện Statikk
Mỗi đòn đánh thứ ba gây thêm 35 Sát Thương Pháp và gây 30% Cào Xé (làm giảm Kháng Phép) lên 4 kẻ địch trong 5 giây. Dây Chuyền Chuộc Tội
Trong phạm vi 1 ô, hồi 15% lượng Máu đã mất mỗi 5 giây cho đồng minh. Đồng thời giảm 10% sát thương họ nhận phải trong 5 giây (hiệu ứng này không được cộng dồn). Lời Thề Hộ Vệ
Khi còn 40% Máu trong mỗi lần giao lần, nhận 1 lần lá chắn tương đương 25% Máu tối đa trong 5 giây. Đồng thời nhận thêm 20 Giáp và 20 Kháng Phép. Ngọn Giáo Shojin
Hồi lại 5 Năng Lượng sau các đòn đánh. |
Trang bị | Công dụng | Trang bị lớn |
---|---|---|
Ấn Thần Rừng |
Chủ sở hữu nhận thêm tộc/hệ Thần Rừng. [Duy nhất chỉ 1 mỗi tướng] |
|
Ấn Định Mệnh |
Chủ sở hữu nhận thêm tộc/hệ Định Mệnh. Thưởng Định Mệnh: Hồi lại 3% Máu mỗi 3 giây. [Duy nhất: chỉ 1 mỗi tướng] |
|
Ấn U Linh |
Chủ sở hữu nhận thêm tộc/hệ U Linh. [Duy nhất: chỉ 1 mỗi tướng] |
|
Ấn Thiên Cung |
Chủ sở hữu nhận thêm tộc/hệ Thiên Cung. [Duy nhất: chỉ 1 mỗi tướng] |
|
Ấn Thần Thoại |
Chủ sở hữu nhận thêm tộc/hệ Thần Thoại. [Duy nhất: chỉ 1 mỗi tướng] |
|
Ấn Sứ Thanh Hoa |
Chủ sở hữu nhận thêm tộc/hệ Sứ Thanh Hoa. [Duy nhất: chỉ 1 mỗi tướng] |
|
Ấn Sử Gia |
Chủ sở hữu nhận thêm tộc/hệ Sử Gia. [Duy nhất: chỉ 1 mỗi tướng |
|
Ấn Hắc Ám |
Chủ sở hữu nhận thêm tộc/hệ Hắc Ám. [Duy nhất: chỉ 1 mỗi tướng] |
|
Mũ Thích Nghi |
Bắt đầu giao tranh: Nhận thêm các chỉ số khác nhau tùy thuộc vào vị trí khởi đầu. Hai Hàng Đầu: 40 Giáp và Kháng Phép. Nhận 1 Năng Lượng khi bị tấn công. Hai Hàng Sau: 20 Sức Mạnh Phép Thuật. Hồi 10 Năng Lượng mỗi 3 giây. |
|
Quyền Trượng Thiên Thần |
Bắt Đầu Giao Tranh: Nhận 30 Sức Mạnh Phép Thuật sau mỗi 5 giây trong giao tranh. |
|
Huyết Kiếm |
Tăng 20% Hút Máu Toàn Phần. Một lần mỗi giao tranh: khi Máu xuống ngưỡng 40%, nhận một lá chắn bằng 25% Máu tối đa, tồn tại trong 5 giây. Hút Máu Toàn Phần: hồi máu bằng một phần sát thương gây ra. |
|
Bùa Xanh |
Năng Lượng Tối Đa giảm đi 10. Nếu chủ sở hữu tham gia hạ gục sẽ gây thêm 8% sát thương trong 8 giây. [Duy nhất: chỉ 1 mỗi tướng] |
|
Áo Choàng Gai |
Nhận 5% máu tối đa. Giảm 8% sát thương từ đòn đánh. Khi bị trúng đòn đánh bất kỳ, gây 100 sát thương phép lên tất cả kẻ địch liền kề. Hồi chiêu: 2 giây. |
|
Vương Miện Hoàng Gia |
Bắt Đầu Giao Tranh: Nhận một lá chắn bằng 30% Máu tối đa trong 8 giây. Khi lá chắn hết hiệu lực, nhận thêm 35 Sức Mạnh Phép Thuật. |
|
Kiếm Tử Thần |
Gây thêm 8% sát thương. |
|
Vuốt Rồng |
Nhận 9% máu tối đa. Sau mỗi 2 giây, hồi lại 5% Máu tối đa. |
|
Vương Miện Chiến Thuật |
Đội bạn nhận +1 kích cỡ đội hình. |
|
Áo Choàng Bóng Tối |
Khi Máu giảm còn 60% ở mỗi lần giao tranh, tướng được trang bị Áo Choàng Bóng Tối trở nên không thể chỉ định trong thoáng chốc và loại bỏ mọi hiệu ứng bất lợi. Sau đó nhận thêm 15% Tốc Độ Đánh. |
|
Áo Choàng Lửa |
Gây 1% Thiêu Đốt và 33% Vết Thương Sâu lên 1 kẻ địch trong phạm vi 2 ô cứ mỗi 2 giây liên tục trong vòng 10 giây. |
|
Áo Choàng Thủy Ngân |
Vô hiệu hóa hiệu ứng khống chế trong 14 giây khi bắt đầu giao tranh. Nhận 4% Tốc Độ Đánh mỗi 2 giây trong thời gian hiệu lực hiệu ứng. |
|
Bàn Tay Công Lý |
Nhận được 2 hiệu ứng sau:
Cơ hội được tăng gấp đôi một trong hai hiệu ứng một cách ngẫu nhiên ở mỗi vòng đấu. |
|
Bùa Đỏ |
Sát thương: Tăng 6% sát thương. Gây 1% Thiêu Đốt và 33% Vết Thương Sâu khi tung đòn đánh và kỹ năng lên kẻ địch trong 5 giây.
|
|
Cung Xanh |
Gây sát thương vật lý sẽ khiến kẻ địch phải chịu 30% giảm Giáp trong 3 giây. Hiệu ứng không cộng dồn.
[Duy nhất: chỉ 1 mỗi tướng]
|
|
Cuồng Cung Runaan |
Đòn đánh của chủ sở hữu bắn ra đường đạn phụ lên 1 kẻ địch ở gần và gây ra SátThương Vật Lý tương đương 55% Sức Mạnh Công Kích. |
|
Cuồng Đao Guinsoo |
Đòn đánh giúp tăng 5% Tốc Độ Đánh cộng dồn. |
|
Chùy Xuyên Phá |
Tăng 25% sát thương gây ra trong 3 giây sau khi gây sát thương lên Lá Chắn. |
|
Dao Điện Statikk |
Mỗi đòn đánh thứ ba gây thêm 35 Sát Thương Pháp và gây 30% Cào Xé (làm giảm Kháng Phép) lên 4 kẻ địch trong 5 giây. |
|
Dây Chuyền Chuộc Tội |
Trong phạm vi 1 ô, hồi 15% lượng Máu đã mất mỗi 5 giây cho đồng minh. Đồng thời giảm 10% sát thương họ nhận phải trong 5 giây (hiệu ứng này không được cộng dồn). |
|
Diệt Khổng Lồ |
Gây thêm 25% Sát Thương lên kẻ địch có lượng máu tối đa nhiều hơn 1600. |
|
Găng Bảo Thạch |
Găng Bảo Thạch là kỹ năng có thể gây chí mạng. Nếu tướng đã sở hữu sẵn kỹ năng có thể chí mạng, nhận thêm 10% Sát Thương Chí Mạng. |
|
Găng Đạo Tặc |
Tạo ra hai trang bị ngẫu nhiên ở mỗi vòng đấu (Tốn 3 ô trang bị). |
|
Giáp Máu Warmog |
Nhận thêm 8% Máu tối đa. |
|
Giáp Vai Nguyệt Thần |
Kẻ địch trong vòng 2 ô bị Phân Tách 30%. Trong 10s đầu giao tranh, tăng 25 Giáp và Kháng Phép. |
|
Kiếm Súng Hextech |
Nhận thêm 22% Hút Máu Toàn Phần, đồng thời hồi máu cho đồng minh có lượng máu thấp nhất. |
|
Lời Thề Hộ Vệ |
Khi còn 40% Máu trong mỗi lần giao lần, nhận 1 lần lá chắn tương đương 25% Máu tối đa trong 5 giây. Đồng thời nhận thêm 20 Giáp và 20 Kháng Phép. |
|
Móng Vuốt Sterak |
Khi còn 60% Máu mỗi lần giao tranh, được 1 lần tăng 20% Máu tối đa và 35% Sức Mạnh Công Kích. |
|
Mũ Phù Thủy Rabadon |
Gây thêm 20% sát thương. |
|
Nanh Nashor |
Nhận thêm 40% Tốc Độ Đánh trong 5 giây sau khi sử dụng một Kỹ Năng bất kỳ. |
|
Nỏ Sét |
Khi kẻ địch sử dụng Kỹ Năng, gây sát thương phép tương đương 160% Năng Lượng tối đa của chúng. Đồng thời gây ra 30% Cào Xé kẻ địch trong vòng 2 ô. |
|
Ngọn Giáo Shojin |
Hồi lại 5 Năng Lượng sau các đòn đánh. |
|
Quyền Năng Khổng Lồ |
Khi tấn công hoặc nhận sát thương, được nhận thêm 2% Sức Mạnh Công Kích và 2 Sức Mạnh Phép Thuật. Sau khi cộng dồn tối đa 25 lần, nhận thêm 20 Giáp và 20 Kháng Phép. |
|
Quỷ Thư Morello |
Trong 10s tung ra đòn đánh và kỹ năng sẽ gây thêm 1% Thiêu Đốt và 33% Vết Thương Sâu lên kẻ địch. [Duy nhất: chỉ 1 mỗi tướng] |
|
Thú Tượng Thạch Giáp |
Với mỗi kẻ địch đang nhắm vào chủ sở hữu sẽ tăng thêm 10 Giáp và 10 Kháng Phép. |
|
Trái Tim Kiên Định |
Giảm 8% lượng sát thương phải gánh chịu. Giảm 15% sát thương gánh chịu khi Máu trên ngưỡng 50%, |
|
Vô Cực Kiếm |
Vô Cực Kiếm là kỹ năng có thể gây chí mạng. Nếu tướng đã sở hữu sẵn kỹ năng có thể chí mạng, nhận thêm 10% Sát Thương Chí Mạng
|
|
Trang bị | Công dụng | Trang bị lớn |
---|---|---|
Ấn Quý Nhân |
Chủ sở hữu nhận thêm tộc/hệ Quý Nhân. [Duy nhất chỉ 1 mỗi tướng] |
|
Ấn Khổng Lồ |
Chủ sở hữu nhận thêm tộc/hệ Khổng Lồ. [Duy nhất chỉ 1 mỗi tướng] |
|
Ấn Đấu Sĩ |
Chủ sở hữu nhận thêm tộc/hệ Đấu Sĩ. [Duy nhất chỉ 1 mỗi tướng] |
|
Ấn Song Đấu |
Chủ sở hữu nhận thêm tộc/hệ Song Đấu. [Duy nhất chỉ 1 mỗi tướng] |
|
Ấn Long Vương |
Chủ sở hữu nhận thêm tộc/hệ Long Vương. [Duy nhất chỉ 1 mỗi tướng] |
|
Ấn Thần Tài |
Chủ sở hữu nhận thêm tộc/hệ Thần Tài. [Duy nhất chỉ 1 mỗi tướng] |
|
Ấn Mặc Ảnh |
Chủ sở hữu nhận thêm tộc/hệ Mặc Ảnh. [Duy nhất chỉ 1 mỗi tướng] |
|
Ấn Thuật Sĩ |
Chủ sở hữu nhận thêm tộc/hệ Thuật Sĩ. [Duy nhất chỉ 1 mỗi tướng] |
|
Ấn Tử Thần |
Chủ sở hữu nhận thêm tộc/hệ Tử Thần. [Duy nhất chỉ 1 mỗi tướng] |
|
Ấn Hiền Giả |
Chủ sở hữu nhận thêm tộc/hệ Hiền Giả. [Duy nhất chỉ 1 mỗi tướng] |
|
Ấn Bắn Tỉa |
Chủ sở hữu nhận thêm tộc/hệ Bắn Tỉa. [Duy nhất chỉ 1 mỗi tướng] |
|
Ấn Pháp Sư |
Chủ sở hữu nhận thêm tộc/hệ Pháp Sư. [Duy nhất chỉ 1 mỗi tướng] |
|
Ấn Cảnh Vệ |
Chủ sở hữu nhận thêm tộc/hệ Cảnh Vệ. [Duy nhất chỉ 1 mỗi tướng] |
Trang bị TFT là gì? Tại sao nên ghép trang bị này? Đây là thắc mắc của không ít game thủ khi mới tham gia vào Đấu trường chân lý. Tựa game này vô cùng thú vị và hấp dẫn người chơi hiện nay. Để giải đáp thắc mắc hãy cùng tôi khám phá bài viết dưới đây nhé
Trong bất kỳ game cờ chiến thuật nào thì trang bị là phần rất quan trọng không thể thiếu và DTCL cũng vậy. Theo đó, trang bị TFT trong game khá đa dạng và được cập nhật cụ thể theo từng mùa khác nhau. Người chơi khi ghép 2 món trang bị thành phần sẽ được 1 trang bị lớn cho quân cờ nhằm tăng sức mạnh cho nó.
Mỗi quân cờ sẽ trang bị được tối đa 3 món đồ. Chính vì vậy, người chơi cần tính toán kỹ lưỡng cũng như xác định quân cờ chủ lực, quân cờ tank để ghép trang bị phù hợp. Từ đó có thể tối ưu hoá sức mạnh của tướng trong đội hình.
Mỗi trang bị TFT đều có những thuộc tính và sức mạnh riêng. Do đó, người chơi có thể tùy chỉnh ghép trang bị theo đội hình để tối ưu hoá sức mạnh của quân cờ. Hiện nay, trang bị mới DTCL được chia thành 4 loại cơ bản dưới đây:
Trang bị thành phần: Hay còn gọi là các trang bị nhỏ. Khi ghép 2 trang bị này với nhau ta sẽ được một trang bị hoàn chỉnh để ghép cho quân cờ.
Trang bị hoàn chỉnh: Là trang bị được ghép từ 2 trang bị thành phần với nhau.
Trang bị Ornn: Trang bị này thuộc dạng đặc biệt không thể ghép được. Người chơi chỉ có thể lấy được chúng từ lò rèn của Ornn hoặc các lõi liên quan đến Ornn trong ván đấu.
Trang bị ánh sáng: Đây là bản nâng cấp của trang bị hoàn chỉnh và cũng không thể ghép được mà chỉ lấy được từ kho thần tích.
So với những mùa trước đây thì cách ghép trang bị TFT mùa 11 có khá nhiều sự thay đổi. Hãy xem ngay hướng dẫn dưới đây để tìm hiểu chi tiết nhé.
Chắc hẳn game thủ nào cũng hiểu được tầm quan trọng của việc ghép trang bị TFT để nâng cao sức mạnh quân cờ. Ngoài việc xây dựng được đội hình mạnh thì việc có được các trang bị “xịn sò” sẽ giúp người chơi dễ dàng giành được chiến thắng.
Các trang bị DTCL mới tạo ra có thể là tăng giáp và kháng phép cho dàn tanker đứng trước hoặc sức sát thương cho dàn đứng sau. Và quan trọng nhất là nó phải phù hợp với đội hình ở từng giai đoạn đấu.
Để ghép được các trang bị mới TFT phù hợp với quân cờ bạn cần nắm rõ các chỉ số thành phần của các món trang bị. Dưới đây là bảng trang bị DTCL chi tiết nhất mà tôi muốn chia sẻ đến bạn.
Đầu tiên, bạn cần hiểu được các trang bị cơ bản đó là trang bị đơn giản nhất và chỉ có 1 chỉ số duy nhất. Bạn sẽ ngẫu nhiên nhận được các trang bị DTCL mới từ các nguồn như: chọn lõi, đánh quái, vòng xoay may mắn hoặc đi chợ.
Hiện có tất cả 9 loại trang bị TFT cơ bản trong DTCL như sau:
Kiếm B.F: + 20 sát thương vật lý
Cung gỗ: +20% tốc độ đánh
Giáp lưới: +20 giáp
Áo choàng bạc: + 25 kháng phép
Gậy quá khổ: + 20% sát thương kỹ năng
Nước mắt nữ thần: + 20 mana khi bắt đầu game
Đai máu: +200 máu
Găng đấu tập: + 10% tỷ lệ chí mạng
Xẻng vàng (hiếm) có thể tạo ra 1 cái gì đó…
Trang bị là yếu tố quan trọng mà người chơi cần nắm rõ khi tham gia tựa game Auto chess (cờ chiến thuật). Bạn dễ dàng ghép trang bị DTCL lớn bằng cách kết hợp 2 trang bị cơ bản lại với nhau. Mỗi trang bị mới TFT sẽ có các chỉ số và chức năng khác nhau.
Người chơi có thể trang bị tối đa 3 món đồ hoàn chỉnh cho 1 quân cờ. Chính vì vậy, bạn cần nắm rõ phối hợp trang bị mới dtcl một cách phù hợp để tăng sức mạnh tối đa cho nó. Đồng thời có thể mang lại lợi thế khắc chế đội hình địch. Hiện nay, các trang bị lớn trong dtcl có thể kể đến như: Kiếm Tử Thần, Diệt Khổng Lồ, Vô Cực Kiếm, Giáp Máu,...
Đặc biệt, Xẻng vàng là một vật phẩm đặc biệt có trong Đấu Trường Chân Lý. Nó giúp bạn kích hoạt được hệ tộc mà bạn mong muốn mà không cần phải có đủ số lượng tướng. Cụ thể là hệ Định Mệnh, hệ Sử Gia, hệ Hắc Ám,...
Để tiện theo dõi và tham khảo thêm các công thức ghép đồ hiệu quả hơn, người chơi có thể xem chi tiết tại mục trang bị của TFTactics.iO.
Trên đây là toàn bộ thông tin về trang bị TFT mà tôi muốn chia sẻ đến bạn. Hy vọng bạn sẽ dễ dàng giành được chiến thắng. Ngoài ra còn rất nhiều thông tin bổ ích về DTCL được chia sẻ trên trang chúng tôi mỗi ngày đang chờ bạn khám phá.