Tướng DTCL Mùa 13
Amumu
Darius
Draven
Irelia
Lux
Maddie
Morgana
Powder
Singed
Steb
Trundle
Vex
Violet
Zyra
Akali
Camille
Leona
Nocturne
Rell
Renata Glasc
Sett
Tristana
Urgot
Vander
Vladimir
Zeri
Ziggs
Blitzcrank
Cassiopeia
Ezreal
Gangplank
Kog'Maw
Loris
Nami
Nunu & Willump
Renni
Scar
Smeech
Swain
Twisted Fate
Ambessa
Corki
Dr. Mundo
Ekko
Elise
Garen
Heimerdinger
Illaoi
Silco
Twitch
Vi
Zoe
Caitlyn
Jayce
Jinx
LeBlanc
Malzahar
Mordekaiser
Rumble
Sevika
Nắm rõ tộc hệ và kỹ năng của các tướng TFT mùa 13 sẽ giúp bạn xây dựng đội hình chiến đấu một cách nhanh chóng và linh hoạt hơn. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông chi tiết về tộc hệ và skill của danh sách tướng DTCL trong mùa 13, qua đó giúp bạn lựa chọn và sử dụng chúng một cách hiệu quả nhất!
Giảm 12/15/25 toàn bộ sát thương nhận vào. Cứ mỗi giây, phát ra một tia lửa gây 10/15/25 sát thương phép lên mục tiêu xung quanh.
Xoay rìu, gây 240% sát thương vật lý lên kẻ địch xung quanh và hồi 150/175/200 (SMPT) máu. Đặt hiệu ứng chảy máu 200% (SMCK) sát thương vật lý lên mục tiêu trong vòng 4 giây.
Nội tại: Nếu Draven cầm chiếc rìu được cường hóa trên tay, nó sẽ thay thế đòn tấn kế tiếp của hắn, gây 160% AD + 10/15/25% AP. Khi Draven đánh trúng kẻ địch, rìu cường hóa sẽ quay trở lại.
Kích hoạt: Quay một chiếc rìu được cường hóa.
Vào thế phòng thủ và nhận Lá chắn bảo vệ 400/475/575 (SMPT) giảm dần trong vòng 3 giây. Khi hết tác dụng, gây 70/100/150 AP + 30% sát thương hấp thụ lên kẻ địch trước mặt và xung quanh Irelia.
Tạo 160/180/240 (SMPT) Lá chắn cho đồng minh thấp máu nhất hiện tại. Đòn đánh kế tiếp của Lux gây thêm 360/540/900 (AP) sát thương phép lên mục tiêu.
Bắn 6 phát đạn về phía kẻ địch ở xa nhất, gây 125/125/140% (AD) + 10/15/25 (AP) lên kẻ địch đầu tiên trúng chiêu.
Nguyền rủa kẻ địch gần nhất chưa bị nguyền rủa, gây 500/750/1150 (AP) trong vòng 10 giây và giảm 50% hiệu lực lá chắn chúng nhận được.
Ném một con khỉ về phía nhóm kẻ địch đông nhất, gây ra vụ nổ có bán kính 2 ô khi va chạm. Kẻ địch trúng đòn phải chịu sát thương 305/460/680 (AP), giảm 33% đối với mỗi ô chúng cách xa vụ nổ. Gây vết thương sâu và 1% Thiêu đốt cho toàn bộ kẻ địch trúng đòn trong vòng 5 giây.
Tăng khả năng chống chịu và 100/120/160% Tốc độ đánh cho đồng minh gây ra nhiều sát thương nhất, các chỉ số này giảm dần trong 4 giây.
Nội tại: Khi hồi máu, hồi 25% máu cho 2 đồng minh ở gần nhất.
Kích hoạt: Tấn công mục tiêu, gây 260/390/585 sát thương phép AP lên chúng và hồi 270/310/360 SMPT.
Hồi lại 160/190/230 (SMPT) máu và cắn vào mục tiêu gây 280% (AD) sát thương vật lý. Cả hai hiệu ứng này đều tăng lên tối đa 75% dựa trên số máu Trundle mất.
Gây 220/330/500 sát thương phép lên kẻ địch và tạo nên một vùng bóng tối có bán kính 1 ô xung quanh chúng. Sau chốc lát, gây 110/165/250 SMPT lên những kẻ địch vẫn còn đứng trong phạm vi đó.
Đấm vào kẻ địch 2 lần, mỗi lần gây 135/135/140% sát thương vật lý. Sau đó, đấm móc vào mục tiêu, gây 400/400/425% (AD) +40/60/90 (AP) và hất tung chúng trong chốc lát.
Ném dây leo về phía mục tiêu hiện tại, Làm choáng trong 1 giây và gây 260/390/585 sát thương phép lên chúng. Sau đó, những dây leo có kích thước nhỏ hơn sẽ tìm kiếm 2 kẻ địch gần nhất và gây 80/120/180 sát thương phép.
Thưởng Thí Nghiệm: Kỹ năng này gây sát thương và làm chảy máu kẻ địch dựa trên % sát thương chuẩn trong vòng 3 giây.
Phóng 1 chiếc phi tiêu về phía mục tiêu, gây 80/120/185 sát thương phép và đánh dấu chúng để gia tăng thêm 15% sát thương trong 4 giây. Sau đó lướt ra khỏi mục tiêu. Sau chốc lát, lao về phía chúng và gây 240/360/600 sát thương phép.
Sút vào kẻ địch, gây 165/250/458 AD + AP Sát thương thích ứng. Hồi máu bằng 40% lượng sát thương gây ra cho mục tiêu.
Cường hóa trong 3 giây và tăng thêm khả năng chống chịu. Sau đó, gây 115/175/270 sát thương phép lên kẻ địch xung quanh.
Trong vòng 6 giây, các đòn đánh khiến kẻ địch xung quanh bị chảy máu, gây 120/120/140% (AD) +15/25/40 (AP) sát thương vật lý trong 1 giây.
Tăng thêm 300/350/400 (AP) Lá chắn trong vòng 4 giây. Gây 120/180/270 (AP) sát thương phép theo đường thẳng và đánh cắp 10/12/15 Giáp + Kháng phép từ những kẻ trúng đòn.
Bắn 2 tên lửa vào mục tiêu. Đồng minh mà tên lửa đi qua nhận được 95/120/150 (AP) Lá chắn trong vòng 3 giây. Đồng thời gây 280/420/650 (AP) sát thương phép lên mục tiêu và 140/210/325 (AP) sát thương phép lên kẻ địch xung quanh.
Kéo kẻ địch ở 2 bên và đập chúng vào nhau, gây 180/270/420 sát thương phép và làm choáng chúng trong thời gian 1,5/1,5/2 giây. Sát thương và thời gian làm choáng sẽ tăng thêm 50% nếu chỉ tóm được 1 kẻ địch.
Ném 1 viên đạn pháo vào mục tiêu, gây 271/406/611 sát thương vật lý. Nếu mục tiêu bị hạ gục, viên đạn này sẽ nảy vào kẻ địch gần nhất, gây ra sát thương tối đa. Khi đó, nhận vĩnh viễn 1% Sức mạnh công kích.
Phóng một loạt đạn gây 300/300/330% AD + 35/50/75% AP sát thương vật lý lên mục tiêu và 150/150/165% AD +35/50/75% AP sát thương vật lý lên kẻ địch xung quanh.
Đồng thời giảm 20% Giáp của kẻ địch trúng đòn.
Thưởng Thí Nghiệm: Khi bắt đầu chiến đấu và sau khi kích hoạt kỹ năng, Urgot lao tới mục tiêu, nhận % Lá chắn theo máu tối đa và % Tốc độ đánh trong vòng 5 giây.
Vander tạm dừng tấn công và chống chịu trong vòng 2.5 giây, tăng 100/125/150 (AP) Giáp và Kháng Phép. Đồng thời gia tăng sức mạnh cho đòn tấn công kế tiếp gây 400% (AD) sát thương vật lý. Đối với mỗi tướng có giá trị 1 hoặc 2 vàng trong đội của bạn sẽ tăng thêm 200% (AD) sát thương vật lý.
Hồi 190/230/280 (AP) máu và gây 120/180/280 (AP) sát thương phép lên kẻ địch.
Cứ mỗi đòn đánh thứ 3 sẽ được thay thế bằng 1 tia lửa gây 180% AD + 10/15/20% AP sát thương vật lý lên mục tiêu và gây 180% AD + 10/15/20% AP sát thương vật lý lên 2 kẻ địch lân cận.
Ném quả bom vào 1 mục tiêu, gây 175/265/400 (AP) sát thương phép. Sau đó, 3 quả bom nhỏ văng ra, gây 80/120/180 (AP) sát thương phép lên bất kỳ kẻ nào.
Nội tại: Nếu sống sót sau sát thương, gây 3% sát thương hấp thụ dưới dạng sát thương phép lên mục tiêu.
Kích hoạt: Tăng thêm 415/450/500 (AP) Lá chắn trong vòng 4 giây. Sốc điện 3 kẻ địch gần nhất, gây 40/60/100 sát thương phép, đồng thời giảm 10% sát thương của chúng trong 4 giây.
Tấn công mục tiêu gây 230/345/550 sát thương phép. Mỗi lần chiêu thứ 3 được tung ra sẽ bắn khí độc vào 2 kẻ địch trong phạm vi 3 ô, gây 160/240/385 sát thương phép lên mỗi mục tiêu.
Bắn một nguồn năng lượng về phía mục tiêu hiện tại, gây 140% AD + 20/30/50% AP sát thương lên toàn bộ kẻ địch trong phạm vi 1 ô. Sau đó, tăng thêm 140% AD + 20/30/50% AP sát thương đối với những kẻ ở trung tâm vụ nổ.
Loại bỏ hiệu ứng bất lợi và hồi 100/125/150 (AP). Đồng thời, chém và gây 300% sát thương vật lý lên kẻ địch theo đường thẳng. Nếu trường hợp chỉ có 1 kẻ địch trúng đòn, lượng sát thương sẽ được nhân đôi.
Nội tại: Đòn đánh gây thêm 55/85/140 sát thương phép.
Kích hoạt: Nhận 25% Tốc độ đánh cộng dồn cho đến khi kết thúc trận chiến. Sau mỗi 2 lần thực hiện, tăng +1 Tầm Đánh.
Nhận 500/575/675 (AP) Lá chắn trong 4 giây. Sau đó, Loris chuyển hướng 0,5% sát thương mà các đồng minh lân cận phải gánh chịu. Khi hết thời gian tác dụng, gây 150/225/360 sát thương phép theo hình nón.
Phóng ra một cơn sóng nước nảy 3 lần lên kẻ địch trong vòng 3 ô và gây 120/180/290 (AP) sát thương phép.
Trong 3 giây, tăng khả năng chống chịu và tạo ra một đám mây độc rộng 2 ô, gây 30/45/65 sát thương phép lên kẻ địch trong vùng đó. Đám mây phát nổ và gây 150/225/340 sát thương phép lên toàn bộ kẻ địch bên trong.
Thưởng Thí Nghiệm: Sau khi gây sát thương, gây thêm sát thương phép dựa trên 1% Máu tối đa (thời gian hồi chiêu 1 giây).
Hồi 320/350/400 AP + 0,15 máu trong 1,5 giây. Trong thời gian tác dụng, hất tung mục tiêu, làm choáng và gây 500% sát thương vật lý. Sau đó, đập chúng xuống, gây 200% sát thương vật lý cho toàn bộ kẻ địch xung quanh.
Ném bom vào 3 kẻ địch gần nhất, làm choáng trong 1.5/1.5/1.75 giây và gây 120/180/280 sát thương phép cho mỗi kẻ địch. Hồi máu 240/280/3330 (SMPT).
Nhảy về phía địch với ít vật phẩm nhất trong phạm vi 4 ô. Chém lên chúng 3 lần, gây tổng 500% AD + 70/105/170% AP sát thương vật lý. Nếu mục tiêu bị hạ gục, tiếp tục nhảy nhưng lượng sát thương gây ra ít hơn 30%.
Hồi 250/300/350 (AP) máu và bay lên trong vòng 6 giây. Khi bay lên, hồi 75/90/110 (AP) máu và gây 40/60/95 sát thương phép lên những kẻ địch xung quanh mỗi giây. Tham gia hạ gục giúp kéo dài thời gian bay lên thêm 2 giây.
Ném 3 thẻ bài vào các kẻ địch khác nhau.
Chuyển giữa hai lối đánh khi thực hiện kỹ năng:
Khóa mục tiêu và đi đến 1 vị trí gần đó, phóng ra 21/21/35 tên lửa chia đều giữa mục tiêu và toàn bộ kẻ địch trong phạm vi 2 ô. Mỗi tên lửa gây ra 600/900/360% AD + 35/35/60% AP và làm giảm 1 Giáp.
Tràn đầy năng lượng và hồi 450/500/1000% AP + 25% máu trong vòng 2 giây. Khi được nạp năng lượng, mỗi giây gây 80/120/500 sát thương phép cho kẻ địch gần kề. Sau đó, gây 12/12/40% (máu) sát thương phép cho toàn bộ kẻ địch trong phạm vi 2 ô.
Thưởng thí nghiệm: Tham gia kết liễu, nhận máu tối đa trong suốt thời gian còn lại của trận chiến.
Triệu hồi dư ảnh gây 270/405/1200 sát thương phép lên mục tiêu và 135/200/400 sát thương phép lên 2/2/4 kẻ địch xung quanh. Dư ảnh sẽ làm giảm 5 Kháng phép của mục tiêu trong suốt thời gian chiến đấu còn lại.
Nội tại: Sau khi gây sát thương, hồi máu 1.5/1.5/3%.
Kích hoạt: Nhận 20% máu +180/200/1500% (AP) Lá chắn trong vòng 4 giây. Cắm 1 thanh kiếm lớn vào mục tiêu, gây 250/250/1000% sát thương vật lý lên chúng và 125/125/500% sát thương vật lý cho kẻ địch trong phạm vi 2 ô.
Bắn 5/5/7 tên lửa vào bất kỳ kẻ địch nào và gây 60/90/270 (AP) sát thương phép lên chúng. Mỗi lần sử dụng sẽ bắn thêm 1 tên lửa so với lần kề trước.
Tăng 50/50/90% chống Chịu trong vòng 3 giây. Trong thời gian tác dụng, hút 50/75/225%(AP) Máu từ 4/4/10 kẻ địch gần nhất. Sau đó lao xuống, gây 60/90/500 (Giáp) + 60/90/500 (Kháng phép) sát thương phép lên toàn bộ kẻ địch trong phạm vi 2 ô.
Ném 1 chiếc hộp vào mục tiêu, gây 100/200/1000 sát thương phép và giải phóng 4/4/8 quái vật. Quái vật tấn công 5 lần và gây 36/55/100 sát thương phép với mỗi lần tấn công.
Trong 8 đòn đánh kế tiếp, nhận 85% Tốc độ đánh, tầm đánh vô hạn và thay thế đòn đánh bằng một mũi tên xuyên thủng nhắm vào những kẻ địch ngẫu nhiên. Mũi tên gây 116/172/593 sát thương vật lý, giảm 40/40/20% với mỗi kẻ địch mà nó xuyên qua.
Thưởng Thí Nghiệm: Sau mỗi 5 lần tấn công, gây thêm lượng sát thương vật lý lên kẻ địch gần nhất dựa trên % Máu tối đa của chúng.
Nhận 250/300/1000 (AP) Lá chắn trong vòng 3 giây, sau đó làm choáng mục tiêu trong 1.5 giây. Đập chúng xuống, gây 550/550/1100% sát thương vật lý và tạo ra sóng xung kích theo hàng. Kẻ địch trúng đòn chịu 150/150/300% sát thương vật lý và bị hất tung trong thoáng chốc.
Phóng một ngôi sao vào mục tiêu và gây 140/210/450 sát thương phép lên chúng. Nó sẽ nảy đến kẻ địch xa nhất trong vòng 4 ô và quay trở về mục tiêu ban đầu. Hiệu ứng này lặp lại 2/2/4 lần, mỗi lần tấn công 1 mục tiêu khác nhau.
Caitlyn sẵn sàng tư thế bắn tỉa và triệu hồi 1 chiếc tàu bay quanh chiến trường trong 5 giây, thả 4/4/20 quả bom vào nhóm kẻ địch ngẫu nhiên trong thời gian đó. Bom gây sát thương vật lý 150/150/750% AD + 20/30/100% AP theo hình tròn 1 ô.
Bất cứ kẻ địch nào bị kẹt trong tâm của vụ nổ sẽ bị giảm 20 Giáp và Kháng phép. Sau đó, Caitlyn bắn 1 phát đạn về phía chúng, gây 250/250/1550% sát thương vật lý.
Bắn 5/5/7 tên lửa vào kẻ địch ngẫu nhiên, gây 60/90/270 sát thương phép lên chúng. Mỗi lần dùng chiêu tăng thêm 1 tên lửa so với lần liền kề trước đó.
Jinx hoán chuyển luân phiên giữa 3 vũ khí Zap, Flame Chompers và Death Rocket khi sử dụng kỹ năng.
Xích 4/4/20 kẻ địch gần nhau nhất trong vòng 5 giây, gây 650/975/5000 sát thương phép chia đều cho chúng. Khi 1 kẻ địch chịu sát thương, 15/20/100% lượng sát thương đó sẽ được chia thành sát thương chuẩn cộng thêm cho những kẻ địch còn lại.
Ba đòn tấn công kế tiếp của LeBlanc gây thêm 150/225/900 sát thương phép, tăng 50% với mỗi kẻ địch bị hạ gục bởi sát thương ban đầu.
Triệu hồi 1 cánh cổng theo đường thẳng dài 5 ô hướng tới mục tiêu. Kẻ địch trúng phải nhận 80/120/1000 sát thương phép và giảm 20% Kháng phép trong vòng 4 giây. Malzahar sẽ truyền 5 điểm lây nhiễm giữa những kẻ địch trúng chiêu.
Nhiễm độc gây 18/27/400 sát thương phép mỗi giây trong thời gian còn lại của trận đấu. Hiệu ứng này không giới hạn cộng dồn. Khi mục tiêu bị nhiễm độc chết, chúng sẽ lan truyền toàn bộ điểm cộng dồn sang kẻ địch ở gần.
Nhận 40% chống chịu trong chốc lát và triệu hồi một móng vuốt khổng lồ, gây 160/240/800 sát thương phép lên nhiều kẻ địch nhất theo đường thẳng. 4 kẻ địch gần nhất nhận thêm 25% sát thương và sẽ bị kéo về phía Mordekaiser.
Trong 10 giây tiếp theo, nhận 30% hút máu toàn phần, +1 Tầm đánh. Đồng thời thay thế mỗi đòn tấn công bằng một cú nện gây 330/500/3000 sát thương phép lên mục tiêu và 110/115/1500 sát thương phép lên toàn bộ kẻ địch trong phạm vi 2 ô.
Triệu hồi 1 loạt gồm 5 tên lửa xuống vị trí mục tiêu, gây 500/750/4000 sát thương phép. Áp dụng hiệu ứng Vết thương sâu và 1% Thiêu Đốt lên các tướng trúng đòn trong vòng 5 giây. Với mỗi tên lửa không trúng mục tiêu, hồi lại mana. Nếu chỉ còn duy nhất 1 kẻ địch sống sót, Rumble bắn toàn bộ tên lửa vào chúng.
Sử dụng ngẫu nhiên 1 trong 3 phép thuật, có cơ hội trúng Jackpot!
Hy vọng những thông tin chi tiết về tộc hệ và kỹ năng của các tướng TFT mùa 13 sẽ giúp bạn phần nào hữu ích đối với bạn. TFTactics chúc bạn có nhiều trận đấu thật thành công và nhanh chóng thống trị bảng xếp hạng Đấu Trường Chân Lý nhé!